Mẫu hợp đồng quản trị website mới nhất 2024

Hop Dong Quan Tri Website

Trong bối cảnh công nghệ phát triển vượt bậc, website đã trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Với sự phổ biến của internet và mạng viễn thông, website không chỉ đơn thuần là một công cụ để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mà còn là một kênh tiếp cận khách hàng tiềm năng và tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, để quản trị một website hiệu quả lại không phải là điều dễ dàng.

Đó là lý do tại sao hợp đồng quản trị website đã ra đời và trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay.

Hợp đồng quản trị website là gì?

Hop Dong Quan Tri Website
Hợp đồng quản trị website là gì

Hợp đồng quản trị website là một loại hợp đồng được ký kết giữa chủ sở hữu website và người cung cấp dịch vụ quản lý website. Theo đó, người cung cấp dịch vụ sẽ đảm nhận việc quản lý, bảo trì và phát triển website cho chủ sở hữu. Hợp đồng này có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp trên môi trường trực tuyến.

Mục đích của hợp đồng quản trị website là để đảm bảo rằng website của doanh nghiệp luôn hoạt động ổn định, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đóng góp tích cực vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, hợp đồng này còn đảm bảo tính bảo mật và an toàn của thông tin trên website, đồng thời giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh trên môi trường trực tuyến.

Khi nào thì nên ký kết Hợp đồng quản trị website?

Khi Nao Thi Nen Ky Hop Dong Quan Tri Website
Khi nào thì nên ký kết Hợp đồng quản trị website

Việc ký kết hợp đồng quản trị website là cự ly quan trọng trong việc xây dựng và phát triển website cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng cần phải ký kết hợp đồng này. Dưới đây là những trường hợp khi nào doanh nghiệp nên cân nhắc ký kết hợp đồng quản trị website:

1. Doanh nghiệp mới thành lập

Đối với các doanh nghiệp mới thành lập, việc quản trị website có thể là một công việc khó khăn và tốn nhiều thời gian. Vì vậy, việc thuê người chuyên nghiệp để quản trị website sẽ giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính và tiết kiệm được thời gian và chi phí.

2. Doanh nghiệp không có đội ngũ IT chuyên nghiệp

Việc quản trị website đòi hỏi một đội ngũ IT chuyên nghiệp và có kinh nghiệm. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ tài chính và khả năng để thuê một đội ngũ như vậy. Trong trường hợp này, việc ký kết hợp đồng quản trị website sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và đảm bảo tính ổn định của website.

3. Doanh nghiệp muốn tập trung vào hoạt động kinh doanh chính

Việc quản trị website đòi hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức khác nhau từ kỹ thuật phần mềm, đồ hoạ, thiết kế cho tới kinh doanh và thống kê. Đối với các doanh nghiệp không có đội ngũ nhân viên đủ năng lực để đảm nhận tất cả các công việc này, việc ký kết hợp đồng quản trị website sẽ giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính và đảm bảo tính chuyên nghiệp của website.

Nội dung cần thiết trong hợp đồng quản trị website

Hợp đồng quản trị website là một tài liệu quan trọng và cần được lập kỹ càng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho cả hai bên. Dưới đây là những nội dung cần thiết trong hợp đồng quản trị website:

1. Thông tin về hai bên

Thông tin về hai bên gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email và các thông tin liên lạc khác cần được ghi rõ trong hợp đồng.

2. Mô tả dịch vụ quản trị website

Mô tả chi tiết về dịch vụ quản trị website mà người cung cấp sẽ đảm nhận, bao gồm các nhiệm vụ cụ thể và thời gian thực hiện.

3. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng quản trị website có thể là một khoảng thời gian cụ thể hoặc vô thời hạn, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.

4. Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí và phương thức thanh toán cũng là một yếu tố quan trọng trong hợp đồng quản trị website. Doanh nghiệp cần xác định rõ chi phí cho dịch vụ quản trị website và thỏa thuận với người cung cấp về phương thức thanh toán.

5. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

Hợp đồng quản trị website cần ghi rõ quyền và nghĩa vụ của cả hai bên để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác.

6. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Điều khoản chấm dứt hợp đồng cần được ghi rõ để đảm bảo tính minh bạch và tránh các tranh chấp sau này.

Các mô hình phổ biến cho Hợp đồng quản trị website

Hiện nay, có nhiều mô hình hợp đồng quản trị website được áp dụng trong doanh nghiệp. Dưới đây là ba mô hình phổ biến nhất:

1. Mô hình theo giờ làm việc

Theo mô hình này, doanh nghiệp sẽ trả tiền cho người cung cấp dịch vụ theo số giờ làm việc. Mô hình này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có nhu cầu quản trị website không quá lớn và cần sự hỗ trợ định kỳ.

2. Mô hình theo dự án

Mô hình này được áp dụng cho các doanh nghiệp có nhu cầu quản trị website lớn và cần sự hỗ trợ đa dạng. Theo mô hình này, doanh nghiệp sẽ trả tiền cho người cung cấp dịch vụ theo từng dự án cụ thể, bao gồm các công việc như thiết kế, phát triển, bảo trì và cập nhật website.

3. Mô hình theo lợi nhuận

Mô hình này là một hình thức hợp tác mới, trong đó doanh nghiệp sẽ chia sẻ một phần lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên website với người cung cấp dịch vụ. Đây là một hình thức hợp tác có tính đổi mới và đang được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

Mẫu Hợp đồng quản trị website

Mẫu Hợp đồng quản trị website
Mẫu Hợp đồng quản trị website

Dưới đây là mẫu hợp đồng quản trị website chúng tôi thu thập từ những nguồn thông tin chính thống, mô phỏng gần đúng nhất với những bản hợp đồng quản trị website đã từng ký kết.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG QUẢN TRỊ WEBSITE

Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 28 tháng 6 năm 2017

Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty A

Địa chỉ:

Điện thoại: …………….. Fax…………….

Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….

Mã số thuế: ……………………….

Đại diện pháp luật : Tên người đại diện chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng quản trị website

Chức vụ: Vai trò, chức vụ ở công ty

Số tài khoản:………………………..

Ngân hàng:…………………………..

Bên B: Công ty B

Địa chỉ:

Điện thoại: …………… Fax………………………

Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….

Đại diện: Tên người đại diện

Chức vụ : Đảm nhiệm chức vụ gì tại công ty, doanh nghiệp.

Số tài khoản:…………………..

Ngân hàng:……………………

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng quản trị website

-Bên B tiến hành nghiên cứu, xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm Website cho Bên A theo yêu cầu kỹ thuật, nội dung thông tin và chức năng hệ thống như Bên A yêu cầu.

Điều 2. Thời gian quản trị

-Bên B chịu trách nhiệm hoàn thành dịch vụ như thỏa thuận cho Bên A theo yêu cầu tiến độ là….. ( phần này là yêu cầu của bên khách hàng đối với đơn vị cung cấp dịch vụ )

-Khi hoàn thành các công việc trên thì hai bên tiến hành kiểm tra và kí biên bản nghiệm thu sản phẩm.

-Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh điều kiện làm làm thay đổi một trong các điều khoản của hợp đồng quản trị website này  thì hai bên thống nhất bàn bạc để cùng nhau giải quyết.

Nếu như không thể tìm thấy tiếng nói chung thì có thể nhờ đến sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 3. Phạm vi quản trị và giá cả

STT Nội dung ĐVT Chi phí

1 Quản trị kĩ thuật web: ……./tháng

2 Quản trị nội dung web: ……./tháng

3 Technical SEO: ……./tháng

Tổng tiền   ( Đây là phần phải cần lưu ý kỹ, minh bạch, rõ ràng để tránh tranh chấp, mâu thuẩn xảy ra )

Điều 4. Phương thức thanh toán

Tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng Việt Nam đồng. Bên A tự chịu mọi chi phí phát sinh liên qua đến chuyển khoản.

Điều 5. Thời hạn thanh toán

–Bên A chia thanh toán thành 2 đợt cho bên B:

+  Lần 1 Bên A thanh toán cho bên B 50%  tổng số tiền ngay sau khi ký hợp đồng.

+ Lần 2 Bên A thanh toán số tiền còn lại cho bên B sau khi Bên A đã nghiệm thu hoặc thanh lí hợp đồng.

Cách thanh toán có thể theo những hình thức khác, tùy theo sự thương lượng, bàn bạc của cả hai trong quá trình trao đổi

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

–          Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, dữ liệu cần thiết liên quan để phục vụ công việc quản trị Website cho bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng;

–          Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp cho bên B để đăng trên Website

Tạo điều kiện và hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng;

–          Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng.

6.2. Quyền của bên A:

–          Trang Website này được bên A toàn quyền phê duyệt về cả hình thức và nội dung.

–          Sản phẩm Website là tài sản của bên A. Và Bên A có quyền yêu cầu bên B bàn giao trang Website khi bên A có yêu cầu.

–          Được quyền yêu cầu bên B thực hiện đúng nội dung và tiến độ công việc theo thỏa thuận.

–          Được quyền yêu cầu bên B xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ.

–          Được quyền yêu cầu bên B đăng tin cải chính, công khai xin lỗi và bồi thường thiệt hại (nếu có) nếu bên B đăng thông tin sai lệch với nội dung thông tin, tài liệu mà bên A cung cấp.

6.3. Nghĩa vụ của bên B:

–          Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc ở dịch vụ đã nêu;

–          Thực hiện khắc phục các lỗi phát sinh cho hoàn chỉnh trong quá trình bên A sử dụng dịch vụ trong thời gian 12 giờ. Nếu vì lý do bất khả kháng mà không khắc phục được ngay thì phải lập tức thông báo cho Bên A. Trong trường hợp không thông báo kịp thời dẫn đến Bên A bị thiệt hại thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh.

–          Đảm bảo bài viết, video và các thông tin khác được truyền tải trên Website có nội dung không sai lệch so với thông tin, tài liệu bên A cung cấp.

–         Có trách nhiệm bảo mật tất cả các thông tin, số liệu, dữ liệu và tài liệu bên A cung cấp trừ trường hợp cung cấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6.4. Quyền của bên B:

–          Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc quản trị Website;

–          Có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng;

–          Trong trường hợp Bên B nhận thấy Website của Bên A có nội dung, hoạt động vi phạm pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thì Bên B có quyền tạm ngừng hoặc chấp dứt cung cấp dịch vụ;

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng quản trị website

7.1 Hợp đồng quản trị website sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

–    Hết kỳ hạn của Hợp đồng; Nghĩa là trong phần nội dung của hợp đồng chăm sóc website có phần thời hạn hợp dồng

–    Các Bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản, có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo thẩm quyền của các Bên. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thỏa thuận các điều kiện cụ thể liên quan đến chấm dứt Hợp đồng trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của các Bên;

Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

–    Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng quản trị website

–    Mỗi Bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên kia vi phạm nghiệm trọng các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này, hoặc không tuân thủ những quy định đã cùng trao đổi trước đó

–    Mỗi Bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu đối tác bị phá sản, giải thể hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

–    Mỗi bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

–    Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc bằng văn bản. Trong trường hợp này hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Trong trường hợp không thông báo mà làm tổn thất cho đối phương thì phải bồi thường.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng quản trị website

–Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện hoặc liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này sẽ được các bên thương lượng hòa giải. Trong trường hợp không giải quyết bằng thương lượng, hòa giải được, các bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi chi phí phát sinh.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng quản trị website

Hợp đồng bắt đàu có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.

Kí tên A

Kí tên B

Kết Luận

Hợp đồng quản trị website là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp trên môi trường trực tuyến. Việc ký kết hợp đồng này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo tính chuyên nghiệp và ổn định của website.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về định nghĩa và vai trò quan trọng của hợp đồng quản trị website trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng ta cũng đã tìm hiểu về những nội dung cần thiết và các mô hình phổ biến của hợp đồng này. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hợp đồng quản trị website và có thể áp dụng vào hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả.

Thông tin liên hệ:

Công ty TNHH Digital Marketing DMA

Đánh giá post
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Liên hệ